"Nếu trong nước hay có loạn là vì nhân-dân bị thiếu-thốn. Từ nay sắp tới, lương-bổng của ta là 500$ một tháng thì ta chỉ lãnh 200$ mà thôi, còn lại 300$ ta giao cho các thầy đem ra giúp-đỡ kẻ nghèo-khó." ** Duy-Tân ** (năm 8 tuổi)

 

 15Bhvhien --- mcm1

 

Mỗi Chuyện Một Thời Riêng

 

Mỗi chuyện đều có một thời riêng,

Và một mùa riêng cho mỗi hoạt động dưới thế gian;

Một thời để sinh ra và một thời để chết,

Một thời để trồng và một thời để nhổ,

Một thời để giết và một thời để lành vết thương,

Một thời để phá huỷ và một thời để xây dựng,

Một thời để khóc và một thời để cười,

Một thời để đội khăn tang và một thời để múa,

Một thời để quăng đá và một thời để gom đá lại,

Một thời để ôm nhau và một thời khựng lại không ôm,

Một thời để tìm và một thời để bỏ cuộc,

Một thời để giữ gìn và một thời để bỏ đi,

Một thời để xé rách và một thời để may vá lại,

Một thời để im lặng và một thời để nói,

Một thời để thương và một thời để ghét,

Một thời cho chiến tranh và một thời cho hoà bình.

 

Hồ Văn Hiền

( tạm dịch theo Ecclesiastes 3)

Hình: Hoa anh đào ở Great Falls, Virginia

30 tháng 4, 2015

 

Ecclesiastes 3, qua bản dịch chính thức tiếng Anh, Pháp và Việt.

 

A Time for Everything

 

1 There is a time for everything,

   and a season for every activity under the heavens:

2     a time to be born and a time to die,

   a time to plant and a time to uproot,

3     a time to kill and a time to heal,

   a time to tear down and a time to build,

4     a time to weep and a time to laugh,

   a time to mourn and a time to dance,

5     a time to scatter stones and a time to gather them,

   a time to embrace and a time to refrain from embracing,

6     a time to search and a time to give up,

   a time to keep and a time to throw away,

7     a time to tear and a time to mend,

   a time to be silent and a time to speak,

8     a time to love and a time to hate,

   a time for war and a time for peace.

 

Un Temps Pour Tout

 

1Il y a un temps pour tout, un temps pour toute chose sous les cieux:

2un temps pour naître, et un temps pour mourir; un temps pour planter, et un temps pour arracher ce qui a été planté;

3un temps pour tuer, et un temps pour guérir; un temps pour abattre, et un temps pour bâtir;

4un temps pour pleurer, et un temps pour rire; un temps pour se lamenter, et un temps pour danser;

5un temps pour lancer des pierres, et un temps pour ramasser des pierres; un temps pour embrasser, et un temps pour s'éloigner des embrassements;

6un temps pour chercher, et un temps pour perdre; un temps pour garder, et un temps pour jeter;

7un temps pour déchirer, et un temps pour coudre; un temps pour se taire, et un temps pour parler;

8un temps pour aimer, et un temps pour haïr; un temps pour la guerre, et un temps pour la paix.

 

(Louis Segond Bible)

 

1 Phàm sự gì có thì tiết; mọi việc dưới trời có kỳ định.

2 Có kỳ sanh ra, và có kỳ chết; có kỳ trồng, và có kỳ nhổ vật đã trồng;

3 Có kỳ giết, và có kỳ chữa lành; có kỳ phá dỡ, và có kỳ xây cất;

4 có kỳ khóc, và có kỳ cười; có kỳ than vãn, và có kỳ nhảy múa;

5 có kỳ ném đá, và có kỳ nhóm đá lại; có kỳ ôm ấp, và có kỳ chẳng ôm ấp;

6 có kỳ tìm, và có kỳ mất; có kỳ giữ lấy, và có kỳ ném bỏ;

7 có kỳ xé rách, và có kỳ may; có kỳ nín lặng, có kỳ nói ra;

8 có kỳ yêu, có kỳ ghét; có kỳ đánh giặc, và có kỳ hòa bình.

 

(1934 translation; http://newchristianbiblestudy.org/bible/vietnamese-1934/info)