"Sống không phải là ký-sinh trùng của thế-gian, sống để mưu-đồ một công-cuộc hữu-ích gì cho đồng-bào, tổ-quốc"

** Phan Chu Trinh **

 

Quân-Thần-Tá-Sứ Của Một Bài Thuốc Đông-Nam Dược 

  

Khái niệm:

 

Lấy cơ cấu hành chính của thời Quân chủ.

Người học Thuốc được dạy: - Kê đơn Thuốc chẳng những phải hiểu ngọn ngành về - Tính - Vị - Quy kinh. Công năng, tác dụng.

Còn biết bài Thuốc Chủ trị vào đâu trong Ngũ Tạng.

Chẳng những thế, còn phải biết phối hợp ra sao để : tiết kiệm được Dược Tài - Dược Liệu.

 

Vị nào là Quân Dược (chủ của bài Thuốc), vị nào là Thần (trợ thủ đắc lực), vì nào là (phụ giúp cho thêm tác dụng) và vì nào là Sứ (dẫn cho Thuốc đi đến được Tạng Phủ đang cần điều trị)

Còn phải biết các Dược tài nào : - Xung phục - Khắc chế - Tương kị - Tương ố - Kị hỏa - Hậu gia.

Vị nào là độc A - Độc B –

Vị nào phải sao - chế > với Giấm, với Hoàng Thổ, với Đồng tiện, với Rượu, với Cám, với Mật Ong ...

Vị nào phải tránh lửa, phải Thủy phi ...

Xin trình bày tiếp theo trọng tâm chủ đề đã đưa ra.

 

Phân tích mẫu : Một bài Thuốc Nam, trong kinh nghiệm điều trị U Xơ lành tính Tử Cung mà tôi tâm đắc trong điều trị nhiều năm.

 

Lưu ý : Liều lượng không ghi ra đây, do còn tùy thuộc : Thể bệnh, người bệnh, tuổi tác, bệnh mới phát hiện hay bệnh đã lâu, bệnh đã phẫu thuật hay chưa đụng kềm,dao,kéo v...v... Hoặc còn tùy vào bệnh nhân đang Hàn hay Nhiệt, táo bón hay tiện loãng.

 

1/ Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo (BHXTT)

2/ Bán Chi Liên (BCL)

3/ Trinh Nữ Hoàng Cung (TNHC)

4/ Thổ Phục Linh (TPL)

5/ Rễ Nhàu (RN)

6/ Huyết Rồng (HR)

7/ Hương Phụ (HP)

8/ Ích Mẫu Thảo (IMT)

9/ Cỏ Mực (CM)

10 a/ Kinh Giới Tuệ

10 b/ Cỏ Xước

 

* = 10a/ > trường hợp U Xơ ở bên trên - ví dụ U Xơ Tuyến Mỡ Nhũ Hoa - làm căng, cứng đau vùng Nhũ trước, trong và sau hành kinh.

 

* = 10b/ > trường hợp U Xơ lành tính Tử Cung

 

HAI VỊ 10a & 10b = là SỨ (Thuốc dẫn đường của Công Thức điều trị bằng Dược Thảo trên)

 

BHXTT : Có trọng lượng nhiều nhất (Quân Dược - Chủ Dược).

 

Có trường hợp dùng đến 300 gam.

 

BCL : lượng bằng 1/2 trọng lượng của Quân Dược (và là THẦN - hỗ trợ, giúp cho Quân Dược tăng phần hiệu quả trong điều trị)

 

TNHC : TÁ Dược - Bổ xung, hỗ trợ thêm cho QUÂN - THẦN trong điều trị. Lượng tối đa 12 gam. Hơi có Độc.

 

RN : TÁ Dược - Hỗ trợ thêm, có tính Thông Huyết, Tán Ứ. Lượng có thể từ 12 - 36 gam

 

HR : TÁ Dược - Sinh Huyết, bổ Huyết, thanh nhiệt, giải độc.

 

HP : TÁ Dược - Ấm Tỳ - Hành Huyết - Thông Huyết. Lượng 4 - 6 gam.

 

IMT : TÁ Dược - Làm co thắt tử cung - Thông Kinh - Sinh Nội Tiết Tố -

 

CM : TÁ Dược - Chỉ Huyết (làm ngưng chảy máu) - Sát khuẩn - Sinh cơ - Sinh Âm

 

Trong bài Thuốc NAM nầy : Có QUÂN (1 vị Thuốc) - THẦN (2 vị) - TÁ (6 vị) - SỨ (1 vị).

Tổng cộng là 10 vị Thuốc.

 

Trong tinh thần : NAM DƯỢC TRỊ NAM NHÂN - "Thuốc Nam - Trị bệnh Người Việt Nam"

Xin cùng chia sẻ với Cộng Đồng, để : Tự hào về Tiên Tổ và hãnh diện về Nền Y Học của Nước Nhà ta.

 

Mong nhận được hồi âm và những góp ý chân tình của Cộng Đồng.

 

Lương Y Trần Đức Huấn